Vui lòng Gọi Trực Tiếp hoặc Điền Form Đăng Kí Nhận Báo Giá để nhận Chương Trình Giảm Giá Tốt Nhất

Gói ưu đãi lên đến 60 Triệu

  • Tặng bộ phụ kiện chính hãng cao cấp.
  • Tặng 5 năm bảo hành chính hãng.
  • Tặng dán kính 3m chính hãng.
  • Tặng bọc vô lăng da cao cấp.
  • Tặng bọc da chìa khoá.
  • Tặng nước hoa thơm, khử mùi nhựa.
  • Và nhiều chương trình giảm giá hơn nữa.

LƯU Ý: Giá niêm yết trên đã bao gồm VAT 10%, chưa tính các chi phí đăng ký hoàn thiện xe. Để biết thêm thông tin xin vui lòng Liên Hệ để biết thêm chi tiết. Trân trọng Cảm ơn !

NHẬN GIÁ ƯU ĐÃI TỐT NHẤT

    Giới thiệu

    GIÁ BÁN XE VINFAST FADIL

    Dòng xeGiá niêm yếtGiảm giáGiá bán
    Fadil Base425.000.00065400.000359.600.000
    Fadil Plus459.000.00069800.000389.200.000

    Quà tặng hấp dẫn khi mua xe VinFast Fadil

    • Miễn phí gửi xe Vincom
    • Bảo hành xe đến 3 năm hoặc 100.000 km
    • Miễn phí bảo dưỡng năm đầu tiên
    • Áo trùm xe cao cấp
    • Thảm lót sàn chính hãng
    • Bao da vô lăng cao cấp
    • Dầu thơm xe
    • Túi da chính hãng VinFast
    • Cứu hộ khẩn cấp trên toàn quốc
    • Tham gia chương trình tích điểm đổi quà
    • 10 lít xăng

    ƯU ĐÃI DÀNH CHO VINFAST FADIL

    • Phương án 1: Ưu đãi lãi suất 0% trong 2 năm đầu tiên, 3 năm tiếp theo cam kết lãi suất không quá 10.5%. Trị giá đến 52.000.000. Đối với Fadil tiêu chuẩn góp hàng tháng chỉ 4.6 triệu đồng. Đối với Fadil nâng cao, góp hàng tháng chỉ 5 triệu đồng
    • Phương án 2: Nếu khách hàng không sử dụng 2 chương trình khuyến mãi trên, thì VinFast sẽ giảm trực tiếp 10% trên giá bán trị giá 45.900.000.

    ​Chương trình khuyến mãi của VinFast hiện có rất nhiều phương án. Quý khách hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất nhé.

    CHƯƠNG TRÌNH VAY ƯU ĐÃI 0%

    VinFast vừa công bố chương trình khuyến mãi chào hè cho dòng VinFast Fadil với ưu đãi về lãi suất. Ưu đãi này bao gồm, VinFast sẽ thay mặt khách hàng đóng tiền lãi trong 2 năm đầu tiên và cam kết lãi suất ở mức 10.5%/năm ở 3 năm tiếp theo. Hoặc nếu khách hàng không chọn chương trình hỗ trợ lãi suất thì sẽ được giảm trực tiếp 10% giá bán như ở trên.

    Chi tiết cụ thể về chương trình hỗ trợ lãi suất như sau

    • Khách hàng chỉ cần trả trước 30% giá trị xe, phần còn lại được ngân hàng cho vay có thời hạng tối đa là 60 tháng (8 năm).
    • VinFast thay mặt khách hàng đóng phần tiền lãi trong 2 năm đầu tiên, khách hàng chỉ cần thanh toán phần tiền gốc.
    • Ba năm tiếp theo, Quý khách hàng tự thanh toán phần tiền lãi với lãi suất tối đa là 10.5%, phần chênh lệch sẽ được VinFast hỗ trợ đóng thay.
    • Trong trường hợp lãi suất ngân hàng thấp hơn 10.5%, thì khách hàng sẽ đóng theo mức lãi suất thấp hơn đó

    So sánh lợi ích của chương trình lãi suất 0% của VinFast Fadil với các dòng xe khác

    ĐÁNH GIÁ XE VINFAST FADIL

    Thông số kỹ thuật xe VinFast Fadil

    KÍCH THƯỚC & KHỐI LƯỢNG

    • Dài x Rộng x Cao (mm) – 3676 x 1632 x 1495
    • Chiều dài cơ sở (mm) – 2385
    • Khoảng sáng gầm xe (mm) -150

    ĐỘNG CƠ & VẬN HÀNH

    • Động cơ
      • Loại động cơ 1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng
      • Công suất tối đa (hp/rmp) 98/6200
      • Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 128/4400
    • Hộp số: Vô cấp, CVT
    • Dẫn động: Cầu trước
    • Hệ thống treo trước: Kiểu MacPherson
    • Hệ thống treo sau: Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn
    • Trợ lực lái: Trợ lực điện

    NGOẠI THẤT

    • Đèn pha
      • Chiếu xa & chiếu gần: Halogen
      • Điều chỉnh độ cao chùm sáng: Chỉnh cơ
    • Đèn chiếu sáng ban ngày: Có
    • Đèn sương mù trước: Có Đèn hậu: Có
    • Đèn phanh thứ 3 trên cao: Có
    • Gương chiếu hậu
      • Chỉnh điện: Có
      • Đèn báo rẽ: Có
      • Chức năng sấy gương: Có
      • Gập điện: Có
    • Kính cửa sổ chỉnh điện: Lên/xuống một chạm cửa lái
    • Kính thước lốp: 185/55R15
    • La-zăng: Hợp kim nhôm
    • Lốp dự phòng: Có

    NỘI THẤT

    • Màu nội thất: Màu đen/xám
    • Cấu hình ghế
      • Vật liệu bọc ghế: Da tổng hợp
      • Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng: Có
      • Ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng: Có
      • Hàng ghế sau gập 60/40: Có
    • Vô lăng
      • Chỉnh cơ 2 hướng: Có
      • Bọc da: Không
      • Tích hợp điều khiển âm thanh: Không
    • Màn hình đa thông tin: Có
    • Hệ thống điều hoà: Chỉnh cơ
    • Hệ thống âm thanh: AM/FM, MP3, 6 loa
    • Cổng USB: 1 cổng
    • Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay: Có
    • Gương trên tấm chắn nắng: Bên lái
    • Đèn trần trước/sau: Có
    •  Thảm lót sàn: Có

    AN NINH VÀ AN TOÀN

    • Hệ thống phanh trước/sau: Đĩa/tang trống
    • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS: Có
    • Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD: Có
    • Hệ thống cân bằng điện tử ESC: Có
    • Chức năng kiểm soát lực kéo TCS: Có
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA: Có
    • Chức năng chống lật ROM: Có
    • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau: Không
    • Camera lùi: Không
    • Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước: Có
    • Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế: Có
    • Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX: Có
    • Hệ thống túi khí: 2 túi khí
    • Khóa cửa tự động khi xe di chuyển: Không
    • Chìa khóa mã hóa: Có
    • Cảnh báo chống trộm: Không

    TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU VINFAST FADIL

    • Chu trình đô thị cơ bản (l/100km): 7,11
    • Chu trình đô thị phụ (l/100km): 5,11
    • Chu trình tổ hợp (l/100km): 5,85

    TRANG BỊ THÊM DÀNH CHO VINFAST FADIL PLUS

    Ngoài các trang bị bên trên, phiên bản Fadil Plus còn được trang bị thêm các chi tiết sau:

    1. Măm 2 màu thể thao
    2. Trụ B sơn đen nhám cá tính
    3. Màn hình 7 inch tích hợp Apple CarPlay và Android Auto
    4. Thêm 1 cổng USB type – C hiện đại
    5. Vô lăng bọc da tích hợp phím điều khiển âm thanh
    6. Camera lùi tích hợp màn hình 7 inch
    7. Tự động lock của khi di chuyển.

    Đánh giá VinFast Fadil 2020, Ưu và nhược điểm

    Là chiếc xe nằm trong phân khúc giá rẻ đâu tiên của Việt Nam song các thông số được VinFast công bố cho thấy nhiều lý do thuyết phục người tiêu dùng hơn ngoài lòng yêu nước.

    + Ưu điểm: Trang bị hiện đại, thiết kế khác biệt. Xe hơi mang thương hiệu Việt nên có phần lợi thế hơn.

    – Nhược điểm: thương hiệu mới mẻ, xe chưa được kiểm chứng theo thời gian, giá bán niêm yết cao hơn nhiều đối thủ có tên tuổi.

    Kích thước xe VinFast Fadil

    Với kích thước tổng thể lần lượt là 3676 x 1632 x 1495 mm, chung khung gầm với Spark, so với các mẫu xe trong phân khúc, Fadil bề thế hơn Kia Morning 2020 (3595 x 1595 x 1490 mm) và nhỏ hơn hẳn Grand i10 (3765 x 1660 x 1505 mm).

    Chiều dài cơ sở chỉ 2385 mm cũng phần nào cho thấy không gian trong Fadil khá hẹp, không thoải mái như Wigo (2455 mm) song vẫn rộng rãi hơn một chút so với Spark (2375 mm), qua đó để thấy rằng mẫu xe con cóc của VinFast chọn giải pháp thiết kế khá ‘an toàn’ về kích thước, không quá bề thế, không quá chật chội, nằm ở khoảng giữa trong phân khúc. Xe chỉ nặng xấp xỉ 1 tấn – cũng là một mốc trung bình so với các đối thủ khác.

    Ngoại thất xe VinFast Fadil

    Nếu nói về dấu ấn thiết kế, khi nhìn lướt qua các mẫu xe hạng A khác trên thị trường, không thể phủ nhận việc VinFast khá thông minh khi chọn Opel Karl Rock làm nền tảng cho Fadil. Vì sao? Sự khác biệt so với các đối thủ hiện tại.

    Có lẽ là lưới tản nhiệt hài hòa hơn. Lướt qua một lượt, hầu hết các mẫu xe trong phân khúc đều chọn tỉ lệ ‘trên mảnh mai – dưới hầm hố’ còn Fadil là xấp xỉ 50 :50, chưa nói đến là cản trước và nẹp sườn mạ crom cùng với cặp giá nóc nhô cao mang đến cảm giác không hề thua kém một chiếc Crossover, nếu không nói là một ‘tiểu’ crossover.

    Chữ F cách điệu ở đầu xe cũng tạo nên một bất đối xứng khá tinh tế, nếu nhìn lướt qua sẽ không thấy. Từ nắp capo cho đến hông xe, và cả đầu xe, nếu quan sát kĩ sẽ nhận ra những đường dập nổi xuất hiện khá nhiều thay vì chỉ có một ở gầm bánh và một ở tay nắm cửa như nhiều đối thủ khác.

    Phần đuôi xe VinFast Fadil cũng không khác biệt so với Opel Karl Rock, có chăng là cột ăng-ten đã được lược bỏ giúp xe gọn gàng và hiện đại hơn.

    Trang bị ngoại thất trên chiếc xe cũng có thể đánh giá là nhỉnh hơn các đối thủ một chút với tính năng sấy gương chiếu hậu, ngoài ra đèn pha chỉ dừng ở tùy chọn halogen, xe có đèn sương mù trước tiêu chuẩn, bù lại khách hàng có thể sở hữu đèn hậu và đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED nếu ‘tậu’ bản cao cấp.

    .

    Bộ lazang bên hông xe được chế tạo bằng hợp kim nhôm đặc biệt hơn hẳn so với chất liệu thép khá phổ biến trên các dòng xe cỡ nhỏ nhằm tối ưu giá bán, bản cao cấp thậm chí còn được sơn 2 màu nổi bật.

    Gương chiếu hậu của xe hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ tiêu chuẩn.

    Nội thất xe VinFast Fadil

    Xe có hai tông màu là đen và xám, thiết kế thanh lịch với táp lô đối xứng, nổi bật ở giữa là màn hình cảm ứng (bản cao cấp). Tay lái của bản cao cấp được bọc da và tích hợp nút bấm, hỗ trợ chỉnh 2 hướng để tư thế cầm lái thoải mái hơn.

    Nội thất xe VinFast Fadil 2020 bản cao cấp

    Đáng chú ý là toàn bộ ghế ngồi trên cả 2 biến thể đều được bọc da tổng hợp thay vì nỉ như hầu hết các bản tiêu chuẩn của xe hạng A, hứa hẹn một đẳng cấp sang trọng hơn. Ngoài ra xe vẫn hỗ trợ ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ trước chỉnh tay 4 hướng còn hàng ghế sau gập 60 :40.

    Ngoài ra xe cũng lắp đèn trần ở cả phía trước và sau, gương trên tấm chắn nắng và thảm lót sàn, đầy đủ như các phiên bản tiêu chuẩn trong phân khúc.

    Trang bị tiện nghi trên xe VinFast Fadil

    Cả hai biến thể đều sở hữu màn hình đa thông tin khá chất, dàn điều hòa chỉnh tay (tiêu chuẩn) / tự động (cao cấp), đặc biệt là dàn âm thanh đã ‘đoạn tuyệt’ với đầu CD/DVD, chỉ có kết nối điện thoại thông minh, USB/ Bluetooth đàm thoại rảnh tay, radio và MP3.

    Điểm nhấn việc trang bị màn hình cảm ứng 7 inch cùng với dàn 6 loa, mang đến trải nghiệm đẳng cấp không thua các dòng xe hạng B.

    Động cơ và vận hành

    VinFast Fadil 2020 trang bị khối động cơ xăng dung tích 1.4 lít, với kiểu sắp xếp 4 xi-lanh thẳng hàng quen thuộc, sản sinh mức công suất tối đa là 98 mã lực tại 6200 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 128 Nm tại 4400 vòng/ phút.

    Theo công bố, VinFast Fadil 2020 có mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ rơi vào 1-1,2 lít/100km

    Đây là điểm nhấn nổi bật của chiếc xe khi hầu hết các mẫu xe trong phân khúc chỉ chạm mốc dung tích 1.0 – 1.2 lít như chiếc xe Hyundai i10 2020 hay Spark, Wigo. Máy yếu nên có thể nhiều tài xế sẽ không tự tin khi xe chở full khách leo dốc hầm gửi xe hoặc những khu vực có độ dốc lớn. Dù vậy, Fadil vẫn là một cái tên mới mẻ cần được kiểm chứng sự khác biệt giữa thông số trên giấy và cảm giác lái thực thụ.

    Một điểm đáng chú ý khác của xe đó là sử dụng hộp số tự động vô cấp thay vì số tự động 4 cấp như các dòng Kia Morning hay Wigo hay chỉ có số sàn như Spark. Có chăng chỉ có mẫu xe Honda Brio 2020 mới sử dụng hộp số CVT giống Fadil.

    Những tài xế đã trải nghiệm nhiều mẫu xe sẽ thấy được ưu điểm của số vô cấp trên các mẫu xe dung tích nhỏ, đặc biệt về độ mượt và tiết kiệm nhiên liệu, hành khách cũng cảm thấy dễ chịu hơn, không giật cục như số tự động với ít cấp số.

    Giống như các mẫu xe cỡ nhỏ khác, Fadil có kết cấu hệ thống treo trước kiểu MacPherson còn treo sau dạng phụ thuộc dầm xoắn quen thuộc. Kiểu trợ lái điện cũng giúp cảm giác đánh lái điều khiển chiếc xe khá linh hoạt.

    Điểm nhấn tiếp theo của xe nằm ở cỡ lốp 185/55R15, với bề mặt tiếp xúc rộng gần như thống trị trong phân khúc (Toyota Wigo 2020 chỉ là 175/65R14, Spark và Grand i10 là 165/65R14) hứa hẹn cảm giác bám đường tốt hơn, một phần công suất của xe cũng lớn hơn các đối thủ kể trên.

    An toàn và an ninh của VinFast Fadil

    Bất ngờ nhất có lẽ là cấp độ trang bị an toàn trên chiếc Fadil, có thể phá tan một định kiến rằng xe hạng A chỉ là những chiếc ‘thùng thiếc di động’.

    Xe VinFast Fadil vượt mặt đối thủ về hệ thống an toàn

    Ngoài trang bị cơ bản như bộ phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống, kết hợp hệ thống chống bó cứng phanh và 2 túi khí như bao đối thủ, mẫu xe của VinFast còn được trang bị cả hệ thống phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và chống lật, căng đai khẩn cấp, cảnh báo thắt dây an toàn, móc ISOFIX, tất cả đều là trang bị tiêu chuẩn chứ không chỉ giới hạn trên bản cao cấp đủ thấy chiếc xe được thiết kế hướng đến chủ nhân và hành khách trong cabin.

    Bản cao cấp chỉ được ưu ái hơn một chút với cảm biến hỗ trợ đỗ xe ở phía sau cùng với camera lùi cũng như 6 túi khí an toàn và đặc biệt là: cửa xe tự động khóa khi di chuyển, một tính năng mà hiếm có mẫu xe hạng B nào, chưa nói đến C, sở hữu.

    Bản cao cấp được trang bị cảm biến lùi , và camera lùi. Bản tiêu chuẩn không có.

    Xe cũng trang bị đầy đủ 2 tính năng an ninh đang rất phổ biến hiện nay là chìa khóa mã hóa và cảnh báo chống trộm.

    Thông số xe

    Dài x Rộng x Cao
    4940 x 1960 x 1773 (mm)
    Động cơ
    2.0L
    Chiều dài cơ sở
    2933 (mm)
    Công suất tối đa
    228 HP
    Khoảng sáng gầm
    195 (mm)
    Mô men xoắn cực đại
    350 Nm
    Dung tích nhiên liệu
    85 (L)
    Hộp số
    Tự động, 8 cấp
    Mức tiêu thụ nhiên liệu
    Kết hợp: 8,39 (lít/100km)
    Trong đô thị: 10,46 (lít/100km)
    Ngoài đô thị: 7,18 (lít/100km)
    Dẫn động
    Cầu sau (RWD)
    Dài x Rộng x Cao
    4940 x 1960 x 1773 (mm)
    Động cơ
    2.0L
    Chiều dài cơ sở
    2933 (mm)
    Công suất tối đa
    228 HP
    Khoảng sáng gầm
    195 (mm)
    Mô men xoắn cực đại
    350 Nm
    Dung tích nhiên liệu
    85 (L)
    Hộp số
    Tự động, 8 cấp
    Mức tiêu thụ nhiên liệu
    Kết hợp: 8,39 (lít/100km)
    Trong đô thị: 10,46 (lít/100km)
    Ngoài đô thị: 7,18 (lít/100km)
    Dẫn động
    Cầu sau (RWD)
    Dài x Rộng x Cao
    4940 x 1960 x 1773 (mm)
    Động cơ
    2.0L
    Chiều dài cơ sở
    2933 (mm)
    Công suất tối đa
    228 HP
    Khoảng sáng gầm
    195 (mm)
    Mô men xoắn cực đại
    350 Nm
    Dung tích nhiên liệu
    85 (L)
    Hộp số
    Tự động, 8 cấp
    Mức tiêu thụ nhiên liệu
    Kết hợp: 8,39 (lít/100km)
    Trong đô thị: 10,46 (lít/100km)
    Ngoài đô thị: 7,18 (lít/100km)
    Dẫn động
    Cầu sau (RWD)

    0909 123 456